TRƯỜNG DẠY LÁI XE THÀNH CÔNG
- Được học thực hành 1:1 thời gian linh hoạt
- Đào tạo theo chuẩn quy định, cơ sở vật chất hiện đại
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giáo viên nhiều năm kinh nghiệm
- Đào Tạo Tận Tâm – Sát Hạch Nghiêm Túc – Đậu Ngay Từ Lần Đầu
- Trọn Gói – Không Lo Chi Phí – Học Đến Khi Thi Đậu

UY TÍN


TRUNG THỰC
TRƯỜNG DẠY LÁI XE THÀNH CÔNG
- Được học thực hành 1:1 thời gian linh hoạt
- Đào tạo theo chuẩn quy định, cơ sở vật chất hiện đại
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giáo viên nhiều năm kinh nghiệm
- Đào Tạo Tận Tâm – Sát Hạch Nghiêm Túc – Đậu Ngay Từ Lần Đầu
- Trọn Gói – Không Lo Chi Phí – Học Đến Khi Thi Đậu

UY TÍN


TRUNG THỰC


🎯 Giới thiệu Trường Dạy Lái Xe Thành Công
✅ Trường Dạy Lái Xe Thành Công là đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C tại TP.HCM. Với sân sát hạch tiêu chuẩn đặt tại huyện Nhà Bè, cùng hệ thống nhiều cơ sở đào tạo phủ rộng toàn thành phố, chúng tôi mang đến sự tiện lợi và linh hoạt tối đa cho học viên trong suốt quá trình học.
✅ Thành lập từ năm 2009, Trường Thành Công hoạt động với phương châm: “Lấy sự hài lòng và an toàn của học viên làm trọng tâm”. Trải qua hơn 14 năm xây dựng và phát triển, chúng tôi đã không ngừng đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm cùng giáo trình đào tạo thực tế, sát với nhu cầu thi sát hạch và lái xe an toàn.
✅ Với hàng ngàn học viên tốt nghiệp mỗi năm, Trường Thành Công tự hào là một trong những trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe chất lượng, uy tín tại TP.HCM, được đông đảo học viên tin tưởng và giới thiệu.
✅ Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một khóa học chuyên nghiệp – hiệu quả – tiết kiệm, giúp bạn tự tin vượt qua kỳ thi sát hạch và vững tay lái trên mọi hành trình.
📌 Hãy lựa chọn Trường Dạy Lái Xe Thành Công – Nơi khởi đầu hành trình an toàn và thành công của bạn!
Hình Ảnh Trường Dạy Lái Xe Thành Công











Thông Tin Về GIẤY PHÉP LÁI XE
Các loại bằng lái xe tại Việt Nam từ năm 2025 được đào tạo tại trường Thành Công
✅ Bằng lái xe hạng A1: được phép điều khiển xe mô tô 2 bánh với dung tích xi lanh dưới 125 cm3
✅ Bằng lái xe hạng A: được phép điều khiển tất cả các loại xe mô tô 2 bánh với dung tích xi lanh trên và dưới 125 cm3
✅ Bằng lái xe hạng B1: được phép điều khiển xe mô tô 3 bánh và hạng A1
✅ Bằng lái xe hạng B: được phép điều khiển xe ô tô 4 – 9 chỗ và xe tải toàn bộ thiết kế dưới 3,5 tấn
✅ Bằng lái xe hạng C1: được phép điều khiển xe ô tô 4 – 9 chỗ và xe tải toàn bộ thiết kế từ 3,5 -> 7,5 tấn
✅ Bằng lái xe hạng C: được phép điều khiển xe quy định hạng B, C1 và xe tải trên 7,5 tấn
📊 Bảng Tóm Tắt Phân Loại Giấy Phép Lái Xe Mới Nhất 2025
Hạng GPLX | Phương tiện điều khiển | Khối lượng / Số chỗ ngồi / Công suất | Kéo rơ-moóc | Bao gồm các hạng |
---|---|---|---|---|
A1 | Xe mô tô 2 bánh | ≤ 125 cm³ hoặc ≤ 11kW | Không | — |
A | Xe mô tô 2 bánh | > 125 cm³ hoặc > 11kW | Không | A1 |
B1 | Xe mô tô 3 bánh | — | Không | A1 |
B | Ô tô ≤ 8 chỗ; xe tải ≤ 3.500kg | ≤ 8 chỗ; xe tải ≤ 3.500kg | ≤ 750kg | — |
C1 | Xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng | > 3.500kg – ≤ 7.500kg | ≤ 750kg | B |
C | Xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng | > 7.500kg | ≤ 750kg | B, C1 |
D1 | Ô tô chở người | 8 – 16 chỗ (không tính chỗ tài xế) | ≤ 750kg | B, C1, C |
D2 | Xe buýt, ô tô khách | 16 – 29 chỗ (không tính chỗ tài xế) | ≤ 750kg | B, C1, C, D1 |
D | Ô tô khách, giường nằm | > 29 chỗ (không tính chỗ tài xế) | ≤ 750kg | B, C1, C, D1, D2 |
BE | Ô tô hạng B | — | > 750kg | B |
C1E | Ô tô hạng C1 | — | > 750kg | C1, B |
CE | Ô tô hạng C, ô tô đầu kéo | — | > 750kg | C, B |
D1E | Ô tô hạng D1 | — | > 750kg | D1, B, C1, C |
D2E | Ô tô hạng D2 | — | > 750kg | D2, B, C1, C, D1 |
DE | Ô tô hạng D, xe ô tô chở khách nối toa | — | > 750kg | D, B, C1, C, D1, D2 |
🚗 Nên Học Bằng Lái Xe Số Sàn (B – B2 cũ) Hay Số Tự Động (B – B1 cũ)?
💡 Có đến 80% học viên băn khoăn không biết nên học bằng B số tự động (B1) hay bằng B số sàn (B2). Dưới đây là phân tích cụ thể để bạn dễ dàng lựa chọn:
1. Phân Biệt Giữa Bằng B số tự động và B cơ khí (số sàn)
Tiêu chí | Bằng B số tự động | Bằng B số sàn |
---|---|---|
Ô tô số tự động (dưới 9 chỗ) | Ô tô số sàn và số tự động (dưới 9 chỗ) | |
Lái xe cá nhân, gia đình không được hành nghề | Lái xe cá nhân và được phép hành nghề lái xe (chạy dịch vụ, taxi…) | |
Dễ học, thao tác đơn giản | Khó hơn, cần kỹ năng phối hợp giữa côn – phanh – ga | |
Thi trên xe số tự động (dễ hơn) | Thi trên xe số sàn (yêu cầu kỹ năng cao hơn) |
2. Xe Số Tự Động Là Gì?
Là loại xe có 2 bàn đạp: Phanh và Ga – điều khiển tương tự xe tay ga, dễ sử dụng.
Các ký hiệu phổ biến trên xe số tự động:
- P: Parking – Đỗ xe
- R: Reverse – Lùi xe
- N: Neutral – Số mo (tự do)
- D: Drive – Số tiến, vận hành chính
Phù hợp với người mới học lái, người lớn tuổi, phụ nữ hoặc người muốn lái xe phục vụ gia đình, cá nhân.


⚙️ 3. Xe Số Sàn Là Gì?
👉 Là loại xe có 3 bàn đạp: Côn – Phanh – Ga. Người lái phải phối hợp nhịp nhàng 3 bộ phận này để xe vận hành mượt mà.
📌 Đặc điểm:
- Bàn Côn (Clutch) dùng để chuyển số.
- Bàn Phanh (Brake) để giảm tốc độ hoặc dừng.
- Bàn Ga (Gas) điều chỉnh tốc độ.
🧠 Xe số sàn đòi hỏi kỹ năng cao hơn, cần tập luyện nhiều hơn, nhưng giúp bạn làm chủ xe tốt hơn.
✅ Phù hợp với người muốn hành nghề lái xe (tài xế dịch vụ, Grab, taxi, xe thuê…).


Điều kiện học bằng lái xe A1, A, B, C1
✅ Là công nhân Việt Nam, hoặc người nước ngoài đang làm việc và sinh sống tại Việt Nam
✅ Đủ 18 tuổi (các hạng A1, A, B1, B, C1), đủ 21 tuổi (hạng C)
✅ Đủ điều kiện sức khỏe theo quy định
✅ Không cần bằng cấp cũng như nếu chưa có bằng lái xe 2 bánh vẫn có thể học thi bằng lái xe ô tô
Thủ tục đăng ký học lái xe tại trường dạy lái xe Thành Công
🆔 File hình của 1 trong các giấy tờ sau: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu còn hạn
🖼️ File hình của bằng lái xe đã có (nếu bị mất phải báo)
🖼️ Hình thẻ: được chụp miễn phí hoặc hướng dẫn ghi danh
🏥 Giấy khám sức khỏe: được hướng dẫn cụ thể khi ghi danh để khám đúng các cơ sở được phép theo quy định.
Đăng ký học và thi bằng lái xe tại trường Thành Công
✅ Thủ tục nhanh gọn đơn giản
✅ Học phí trọn gói cam kết không phát sinh bằng hợp đồng
✅ Đào tạo và sát hạch theo chuẩn, dưới sự giám sát của Sở và Bộ giao thông vận tải
✅ Học thực hành trên xe đời mới 2022
✅ Được giáo viên dạy thực hành dạy trực tiếp 1-1
✅ Được học và thi sát hạch tại trường Thành Công
✅ Có xe đưa đón ở khắp các quận tại TPHCM
Học phí trường dạy lái xe Thành Công
✔️ Khi đăng ký học lái xe Thành Công sẽ được tư vấn và cam kết bằng hợp đồng rõ ràng học phí và dịch vụ học lái xe:
📞 Liên hệ hotline để được tư vấn cụ thể và gửi thông tin dịch vụ qua zalo
Quy trình học lái xe Thành Công
- Dạy lý thuyết 600 câu hỏi và hướng dẫn 120 tình huống mô phỏng giao thông
- Dạy thực hành tập lái trên xe tập lái theo tiêu chuẩn và hệ thống giám sát DAT
- Hạng B1: học viên phải học đủ DAT: 710km đường trường 4h học ban đêm
- Hạng B2: học viên phải học đủ DAT: 810km đường trường, 4h học ban đêm và 4h học trên xe số tự động B1
- Tập lái xe trên đường trường
- Tập lái xe trên sa hình thô
- Tập lái xe trên sa hình cảm ứng thi
- Học lái trên xe cabin
- Thi thử trên xe cảm ứng thi tại trường Thành Công
Quy trình thi sát hạch lái xe Thành Công
Gồm 4 phần thi:
1. Phần thi lý thuyết: theo bộ đề 600 câu hỏi luật giao thông đường bộ
2. Phần thi mô phỏng: theo bộ đề 120 mô phỏng các tình huống giao thông
3. Phần thi lái xe trong sa hình: 11 bài thi sa hình
4. Phần thi lái xe ngoài đường: chạy ngoài đường theo quy định
Thi lần lượt thừ phần 1 -> 4 nếu trượt phần nào thì không được thi phần tiếp theo và lần sau thi lại sẽ thi từ phần đó.
So Sánh các hạng Giấy Phép Lái Xe Cũ Và Mới Tại Việt Nam Từ 01/01/2025
Từ 01/01/2025, GPLX tại Việt Nam có nhiều thay đổi quan trọng theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Với 15 hạng GPLX mới, phù hợp Công ước Viên 1968, bạn cần nắm rõ sự khác biệt để thi và đổi GPLX đúng quy định. Trường dạy lái xe Thành Công cung cấp thông tin chi tiết, dễ hiểu về GPLX cũ và mới, giúp bạn tự tin chuẩn bị. Xem ngay bảng so sánh dưới đây!
✅ Điểm giống nhau giữa GPLX cũ và GPLX mới
Cơ quan cấp phép: Sở Giao thông Vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Quy trình thi: Gồm hai phần: lý thuyết và thực hành.
Thời hạn sử dụng: Tùy theo hạng bằng, có thể là 5 năm, 10 năm hoặc không thời hạn.
🔄 Điểm khác nhau giữa GPLX cũ và GPLX mới
Từ ngày 01/01/2025, theo quy định mới của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, hệ thống giấy phép lái xe (GPLX) tại Việt Nam sẽ được phân chia lại thành 15 hạng mới, bao gồm: A1, A, B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE. So với quy định trước đây, số lượng hạng GPLX đã tăng lên, đồng thời được phân loại rõ ràng hơn theo từng nhóm phương tiện.
Theo hệ thống cũ, GPLX chỉ gồm 13 hạng, bao gồm: A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FC và FE.
⇒ Như vậy một số hạng như A2, A3, A4, B2, FC, FE sẽ được loại bỏ trong hệ thống mới và thay thế bằng các hạng phù hợp hơn, giúp việc quản lý và sử dụng GPLX trở nên minh bạch, dễ hiểu hơn cho người dân.
Dưới đây là bảng so sánh đầy đủ, chính xác, bao gồm tất cả các hạng GPLX và giải thích ý nghĩa thay đổi:
Hạng GPLX | GPLX cũ (trước 01/01/2025) | GPLX mới (từ 01/01/2025) |
---|---|---|
A1 | Xe mô tô 2 bánh, dung tích từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ | Áp dụng cho xe mô tô 2 bánh có dung tích đến 125 cm³ hoặc xe máy điện công suất đến 11 kW. Người có GPLX A1 cũ muốn lái xe trên 125 cm³ cần thi nâng hạng A. |
A2 | Xe mô tô 2 bánh từ 175 cm³ trở lên | Được thay thế bằng hạng A để thống nhất quản lý xe mô tô phân khối lớn. |
A | Không có | Hạng mới dành cho xe mô tô 2 bánh có dung tích trên 125 cm³ hoặc công suất trên 11 kW. Bao gồm luôn cả xe hạng A1. |
A3 | Xe mô tô 3 bánh, bao gồm xe hạng A1 | Được chuyển thành hạng B1, phân biệt rõ với các hạng xe khác. |
A4 | Xe máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg | Không còn tồn tại trong hệ thống GPLX mới. |
B1 | Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ, xe tải dưới 3.500 kg | Dùng để điều khiển xe mô tô 3 bánh, bao gồm xe hạng A1. Không còn áp dụng cho ô tô. |
B2 | Xe ô tô chở người đến 9 chỗ, xe tải dưới 3.500 kg (số sàn hoặc số tự động) | Không còn, gộp vào hạng B. Đơn giản hóa, nhưng phân biệt B số sàn và B số tự động khi thi. |
B | Không có | Xe ô tô chở người đến 8 chỗ (không bao gồm người lái), xe tải dưới 3.500 kg, kéo rơ-moóc dưới 750 kg hoặc rơ-moóc đến 3.500 kg. Hạng mới thay thế B1, B2 cũ, chia thành B số sàn (điều khiển cả số sàn và số tự động) và B số tự động (chỉ điều khiển số tự động), ghi rõ trên GPLX. |
C1 | Không có | Cấp cho người lái xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ từ trên 3.500 kg đến 7.500 kg; xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. |
C | Xe tải trên 3.500 kg, bao gồm xe hạng B2 | Cấp cho người lái xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ trên 7.500 kg; xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B, C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. |
D1 | Không có | Hạng mới, xe ô tô chở người trên 8 chỗ đến 16 chỗ (không kể chỗ người lái); xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C. |
D2 | Không có | Hạng mới, xe ô tô chở người trên 16 chỗ đến 29 chỗ (không kể chỗ người lái); xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1. |
D | Xe chở người từ 10 đến 30 chỗ | Áp dụng xe ô tô chở người trên 29 chỗ (không kể chỗ người lái), xe ô tô chở người giường nằm; xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2. |
BE | Xe hạng B kéo rơ-moóc từ 3.500 kg trở lên | Áp dụng xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
C1E | Không có | Áp dụng xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
CE | Xe hạng C kéo rơ-moóc từ 3.500 kg trở lên | Áp dụng xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. |
D1E | Không có | Áp dụng xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
D2E | Không có | Áp dụng xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
DE | Xe chở người từ 10 đến 30 chỗ kéo rơ-moóc > 3.500 kg | Áp dụng xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
📋 Các Điểm Khác Biệt Quan Trọng Khác
Tiêu chí | GPLX cũ | GPLX mới |
---|---|---|
Phân hạng | 13 hạng, nhiều hạng chung chung | 15 hạng rõ ràng, chi tiết theo nhóm xe |
Thông tin GPLX | Không có mã QR | Có mã QR để tra cứu điện tử |
Quản lý GPLX | Chủ yếu thủ công, hồ sơ giấy | Quản lý bằng hệ thống điện tử, tích hợp CSDL quốc gia |
Quy định điểm | Không áp dụng | Mỗi GPLX có 12 điểm/năm. Vi phạm giao thông sẽ bị trừ điểm. Mất hết điểm phải thi lại sau 6 tháng |
Thời hạn đổi GPLX | Tùy loại, có thể đổi sau 10 năm | Được khuyến khích đổi sang mẫu mới, thuận tiện quản lý |
Người có GPLX trước 01/01/2025 có cần đổi bằng không?
Theo quy định tại Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, Giấy phép lái xe (GPLX) được cấp trước ngày 01/01/2025 vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý và có thể tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn hoặc theo nhu cầu cá nhân. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, người sở hữu GPLX cũ được khuyến khích đổi sang mẫu mới để phù hợp với quy định và tận dụng các lợi ích công nghệ.
GPLX cũ vẫn hợp lệ:
Tất cả GPLX cấp trước 01/01/2025, bao gồm các hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, và các hạng kéo rơ-moóc (BE, CE, DE), vẫn được sử dụng bình thường để điều khiển các phương tiện tương ứng với hạng GPLX cũ, miễn là GPLX còn thời hạn.
Các hạng GPLX không thời hạn (A1, A2, A3, A4) tiếp tục có giá trị vô thời hạn, không bắt buộc đổi sang mẫu mới trừ khi người sở hữu có nhu cầu.
GPLX có thời hạn (B1, B2, C, D, BE, CE, DE) sẽ có giá trị đến ngày hết hạn ghi trên bằng. Khi hết hạn, người sở hữu cần đổi sang mẫu GPLX mới theo hạng tương ứng (ví dụ: B2 cũ đổi sang hạng B mới, C cũ đổi sang C hoặc C1 tùy trọng tải xe)
Trường hợp cần hoặc nên đổi GPLX:
GPLX bằng giấy (trước 01/07/2012): Các GPLX sử dụng vật liệu giấy ép nhựa, cấp trước 01/07/2012, được khuyến khích đổi sang vật liệu PET để tích hợp với VNeID (hệ thống định danh điện tử quốc gia). Điều này giúp người sở hữu sử dụng các dịch vụ trực tuyến như tra cứu vi phạm giao thông, nộp phạt, hoặc quản lý thông tin GPLX qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia. GPLX giấy vẫn hợp lệ nhưng không hỗ trợ các tiện ích số hóa.
Nâng hạng GPLX:
Người có GPLX A1 cũ (cho phép lái xe mô tô 2 bánh dưới 175 cm³) muốn điều khiển xe trên 125 cm³ cần thi nâng hạng lên hạng A mới, vì hạng A1 mới chỉ áp dụng cho xe dưới 125 cm³ hoặc động cơ điện dưới 11 kW.
Người có GPLX B1 cũ (số tự động, xe ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe tải dưới 3.500 kg) muốn lái xe số sàn phải thi nâng hạng lên B số sàn. Thi nâng hạng yêu cầu sát hạch lý thuyết (bộ 600 câu hỏi mới) và thực hành lái xe số sàn. GPLX B số sàn cho phép lái cả số sàn và số tự động, trong khi B số tự động chỉ giới hạn ở xe số tự động.
Các trường hợp nâng hạng khác (ví dụ: từ B lên C1, C, hoặc từ C lên D1, D2, D) cần đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm lái xe, sức khỏe, và sát hạch theo quy định mới.
GPLX hết hạn (cả cũ và mới):
- Quy định áp dụng: Theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT (Điều 34, Khoản 2), cả GPLX cũ (cấp trước 01/01/2025) và GPLX mới (cấp từ 01/01/2025) của các hạng ô tô (B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE) hết hạn dù chỉ 1 ngày phải sát hạch lại lý thuyết với bộ 600 câu hỏi mới (60 câu điểm liệt, áp dụng từ 01/06/2025). Nếu hết hạn từ 1 năm trở lên, phải sát hạch cả lý thuyết, thực hành lái xe trong sa hình, và trên đường trường.
Thiết kế và vật liệu GPLX
Tiêu chí | GPLX cũ (trước 01/01/2025) | GPLX mới (từ 01/01/2025) |
---|---|---|
Kích thước | – Thẻ nhựa PET: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (chuẩn ID-1)- Một số bằng cũ hơn: giấy bìa cứng | – 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (chuẩn ICAO ID-1), thống nhất toàn quốc |
Chất liệu | – Thẻ nhựa PET hoặc giấy bìa cứng | – 100% thẻ nhựa PET hoặc vật liệu tương đương, độ bền cao, chống giả tốt |
Màu sắc & hoa văn | – Màu vàng rơm, hoa văn đơn giản | – Màu hồng, hoa văn tinh xảo, có ký hiệu bảo mật |
Ảnh chân dung | – Ảnh 3×4, nền xanh hoặc trắng, dán hoặc in trực tiếp | – Ảnh kỹ thuật số, nền xanh da trời, in trực tiếp trên thẻ |
Thông tin mặt trước | – Họ tên, ngày sinh, hạng GPLX, ngày cấp, ngày hết hạn, số GPLX | – Giữ nguyên thông tin như GPLX cũ, bổ sung mã QR để tra cứu nhanh thông tin |
Thông tin mặt sau | – Các hạng GPLX được cấp, chữ ký, con dấu của cơ quan cấp | – Bổ sung chip hoặc mã định danh tích hợp (dự kiến liên thông CSDL dân cư) |
Tính năng bảo mật | – Có nhưng hạn chế, dễ bị làm giả với bản giấy | – Tăng cường bảo mật với QR Code, chip hoặc công nghệ mới |
Khả năng tích hợp công nghệ | – Hạn chế | – Dễ tích hợp với CSDL quốc gia, dữ liệu CCCD gắn chip, quản lý điện tử |


📝 Hướng Dẫn Ghi Đơn Đề Nghị Học & Sát Hạch Giấy Phép Lái Xe Hạng B (Tự Động & Số Sàn) Mới Nhất 2025
Từ ngày 01/01/2025, theo Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ năm 2024 và Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, tất cả học viên khi đăng ký học và thi giấy phép lái xe hạng B (dù số tự động hay số sàn) đều bắt buộc phải nộp đơn đề nghị học, sát hạch theo mẫu mới của Bộ Công an ban hành.
Việc ghi sai mẫu, thiếu nội dung hoặc dùng đơn cũ có thể khiến hồ sơ bị trả lại, gây trì hoãn lịch học & thi của bạn.
✍️ Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch bằng lái xe 2025:
Học viên cần viết tay 2 tờ đơn chính chủ theo mực xanh, mẫu do Bộ Công an và Bộ GTVT ban hành.
Nội dung cần ghi:
Họ và tên (viết in hoa, đầy đủ, không viết tắt).
Ngày tháng năm sinh (theo giấy tờ tùy thân).
Số CCCD kèm nơi cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (không ghi nơi tạm trú).
Loại giấy phép lái xe đăng ký học: Ghi rõ là:
“B số tự động” nếu bạn học ô tô số tự động.
“B số sàn” nếu bạn học ô tô số sàn (cơ khí).
Thông tin GPLX đã có (nếu có).
Ngày tháng viết đơn và chữ ký chính chủ.
🔔 Lưu ý quan trọng:
Mỗi học viên phải ghi 2 tờ đơn (1 gửi Sở GTVT, 1 gửi Phòng CSGT).
Không sử dụng bản in hoặc photo.
Viết rõ ràng, không được viết tắt, không gạch xóa.
Ghi bằng bút mực xanh (không dùng bút đen, bút bi đỏ hoặc bút chì).
Dán ảnh thẻ 3×4 nền xanh, đúng vị trí quy định trên mẫu.

🚗 Khóa Học Đào Tạo Lái Xe 2025 Tại Trung Tâm Thành Công

Hạng A1
Điều khiển xe mô tô 2 bánh với dung tích xi lanh dưới 125 cm3

Hạng A
Điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh trên 125cm³ hoặc công suất động cơ điện trên 11kW, đồng thời bao gồm hạng A1.

Hạng B1
Điều khiển mô tô ba bánh và các loại xe thuộc phạm vi hạng A1.

Hạng B
Điều khiển xe ô tô chở người đến 8 chỗ ngồi (không kể chỗ của người lái), xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế đến 3.500kg, và các loại xe ô tô thuộc hạng B kéo rơ-moóc có trọng tải thiết kế đến 750kg.

Hạng C1
Điều khiển ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng thiết kế từ trên 3.5 tấn đến 7.5 tấn. Đồng thời, cho phép kéo theo rơ-moóc có tải trọng không vượt quá 750kg và các loại xe thuộc hạng B.

Hạng C
Điều khiển xe quy định hạng B, C1 và xe tải trên 7,5 tấn
🛠️ Dịch Vụ Hỗ Trợ Và Tiện Ích Tại Trung Tâm Thành Công
Trung tâm Thành Công cung cấp đa dạng dịch vụ hỗ trợ học viên

Đào Tạo Lái Xe
A1, A, B1, B, C1, C – Nâng hạng.
Giảng viên giàu kinh nghiệm, tỉ lệ đậu cao

Hỗ Trợ Học Viên
Học phí trọn gói – 1 kèm 1
Lịch học linh hoạt –
Cung cấp và hướng dẫn làm hồ sơ, khám sức khỏe tại chỗ.

Đổi Bằng Lái Xe
Đổi bằng quốc tế, nước ngoài, làm lại bằng mất/hết hạn nhanh chóng
Ôn Thi Sát Hạch Lái Xe Trường Thành Công
Video bài giảng lý thuyết 600 câu hỏi luật giao thông đường bộ
Danh sách video bài giảng
Mẹo Ghi Nhớ 600 Câu Hỏi Luật Giao Thông Đường Bộ



Video 11 bài thi sa hình lái xe 3D
Mẹo Hướng Dẫn Mô Phỏng 120 Tình Huống Giao Thông
Click vào => mẹo hướng dẫn mô phỏng 120 tình huống giao thông
Video hướng dẫn cài đặt phần mềm ôn phần thi mô phỏng 120 tình huống giao thông
Danh Sách Cơ Sở Khám Sức Khoẻ Học Thi Bằng Lái Xe Đủ Điều Kiện Theo Quy Định

Đăng ký để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE THÀNH CÔNG
ĐỊA CHỈ VĂN PHÒNG VÀ SÁT HẠCH
- 439 Hoàng Văn Thụ, P. 4, Q. Tân Bình
- 26 Cao Đức Lân, P. An Phú, Quận 2
- 162 Chế Lan Viên, Tây Thạnh, Tân Phú
- 11 Nguyễn Bình, ấp 3, Nhà Bè
- 793 Trần Xuân Soạn, P. Tân Hưng, Quận 7
- 65 Đường Số 26, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân
- Sân sát hạch: 705 Nguyễn Văn Tạo, Xã Long Thới, Huyện Nhà Bè
VỀ CHÚNG TÔI
👉 Quyết định thành lập số 773/QĐ – UBND ngày 27/02/2009
👉 Giấy phép đào tạo số 69/TCĐBVN-QLPT&NL ngày 08/07/2011 của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam
